- Từ tháng 5/1997 đến năm 2000:
Phó phòng tổng hợp Xí nghiệp Tư vấn xây dựng – Công ty Kỹ thuật XDCB Cao su.
- Từ đầu năm 2001-2005: Phó
phòng tổ chức – hành chính Công ty Kỹ thuật XDCB Cao su
- Từ tháng 6/2005-3/2007: Phó
Phòng kế toán – Tài vụ Công ty.
- Từ tháng 4/2007- 2012: Trưởng
Phòng Tổ chức – Hành chính Công ty CP Xây dựng – Địa ốc Cao su.
Chức vụ hiện nay:
|
Trưởng phòng Tổ chức – Hành
chính
|
Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền
biểu quyết
|
0,61%
|
- Những thay đổi trong ban điều
hành: Tháng 09/2014 bổ nhiệm Ông Nguyễn Mai Hoàng – Thành viên HĐQT, kế toán
trưởng vào chức danh Phó Tổng Giám đốc Công ty. - Số lượng cán bộ, nhân
viên: 363 người - Chính sách và thay đổi trong
chính sách đối với người lao động: + Thực hiện đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế đầy đủ kịp thời cho người lao động và các chính sách khác theo đúng qui định của
Pháp Luật. 3.Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án: a.Các khoản đầu tư lớn: Trong năm công ty không có khoản đầu tư lớn nào b. Các công ty con, công ty
liên kết: Công ty CP Chế biến gỗ
xuất khẩu – Địa ốc cao su. 4. Tình hình tài chính: a.
Tình hình tài chính: Đơn vị
tính: Đồng
CHỈ TIÊU
|
2013
|
2014
|
% tăng giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Tổng giá trị tài sản
|
412.397.833.554
|
391.535.595.828
|
95%
|
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
212.136.172.417
|
89.145.538.407
|
42%
|
3. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
|
4.434.870.538
|
2.947.300.372
|
66%
|
4. Lợi nhuận khác :
|
(400.167.774)
|
123.903.649
|
-31%
|
5. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
|
4.034.702.764
|
3.071.204.021
|
76%
|
6. Lợi nhuận sau thuế TNDN :
|
3.122.820.386
|
2.682.382.691
|
86%
|
7. Tỉ lệ lợi nhuận trả cổ tức
|
7,5
|
7,5
|
100%
|
b. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
CHỈ TIÊU
|
2013
|
2014
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1. Chỉ tiêu về khả năng
thanh toán
|
|
|
|
|
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
|
1,10
|
1,08
|
|
1,08
|
Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
|
0,99
|
0,96
|
|
0,96
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu
vốn
|
|
|
|
|
Hệ số nợ/Tổng tài sản
|
0,82
|
0,83
|
|
0,83
|
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
|
4,65
|
5,04
|
|
5,04
|
3. Chỉ tiêu về năng lực
hoạt động
|
|
|
|
|
Vòng quay hàng tồn kho :
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
|
8,49
|
4,36
|
|
4,36
|
Doanh thu thuần/ Tổng tài
sản
|
0,51
|
0,23
|
|
0,23
|
4. Chỉ tiêu về khả năng
sinh lời
|
|
|
|
|
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần
|
0,01
|
0,03
|
|
0,03
|
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Vốn chủ sở hữu
|
0,04
|
0,04
|
|
0,04
|
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Tổng Tài sản
|
0,01
|
0,01
|
|
0,01
|
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh/Doanh thu thuần
|
0,02
|
0,03
|
|
0,03
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: a. Cổ phần: 5.300.062 cp b. Cơ cấu cổ đông: + Vốn nhà nước : 13.515.000.000 đồng (25,5%). + Các cổ đông khác :
39.485.620.000 đồng (74,5%). c.
Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Trong năm Công ty không có thay đổi. III. Báo cáo và đánh giá của Ban giám đốc: 1.
Đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh: Hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2014 đã gặp rất nhiều trở ngại,
khó khăn vì tình hình chung của kinh tế thế giới và trong nước chưa khả quan, hồi
phục chậm đặc biệt trên lĩnh vực xây dựng và bất động sản vì vậy đã ảnh hưởng
không nhỏ đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Những thuận lợi và khó khăn trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh: -Nhận thầuxây lắp và tư vấn khảo sát thiết kế: Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là nhận thầu xây lắp năm qua đã gặp không ít
khó khăn, sản lượng nhận thầu
xây lắp giảm hơn so với những năm trước do lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản
trong và ngoài ngành đều giảm nhiều trên phạm vi cả nước. Sự biến động của giá cả vật tư, biến động của lãi suất ngân
hàng, sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường, việc đáp ứng vốn thi công của các Chủ đầu tư đối với các công trình sử
dụng vốn ngân sách đều không kịp thời do đó doanh thu xây lắp và tư
vấn khảo sát thiết kế đã không đạt được kế hoạch đề ra. - Đầu tư, kinh doanh địa ốc: Công ty đã hoàn tất các thủ tục chuyển
nhượng toàn bộ Dự án: Chung cư cao tầng 381 Bến Chương Dương,
Phường Cầu Kho, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh từ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và Tổng Công
ty Caosu Đồng Nai. Trong năm 2014 tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện các
phần còn lại đồng thời mở bán vào quý 2/2015. Đây sẽlà lĩnh vực khả năng mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty
trong năm 2015 và năm tiếptheo. - Dựa trên cơ sở, điều kiện và kinh nghiệm sẵn có, tiếp tục xem xét chọn thời điểm thích hợp để đầu tư nuôi cá với số lượng và quy mô vừa phải. 2.
Tình hình tài chính: Tổng tài sản công ty năm 2014 là 391 tỷ 535 triệu giảm20 tỷ 862 triệu đồng (5,1%) so với năm 2013. Việc giảm tài sản giữa hai năm là
do sự biến động của các yếu tố sau: TÀI SẢN NGẮN HẠN: năm 2014 là 172 tỷ 229 triệu đồng Giảm 12,3%, tức giảm 24 tỷ 354 triệu đồng so với năm 2013. Tài sản ngắn hạn của công ty giảm chủ yếu là do hàng
tồn kho, các khoản phải thu giảm. - Các khoản phải thu : Năm 2014 các khoản phải thu của công ty là 73 tỷ 923 triệu đồng giảm
42 tỷ 335 triệu đồng. TÀI SẢN DÀI HẠN: năm 2014 là 219 tỷ
305 triệu
đồng Tăng từ 215 tỷ 814 triệu đồng năm 2013 lên 219 tỷ 305 triệu đồng vào năm 2014, nghĩa là tăng lên 1,62% nguyên nhân là
do công ty hạch toán lại các khoản cho vay vào các khoản đầu tư tài chính dài
hạn.. + Nợ
phải trả: năm 2014 là 326 tỷ 757 triệu đồng. Xét về mặt tỉ trọng thì nợ phải trả chiếm tỉ
trọng cao trong tổng nguồn vốn (83%). Điều này cho thấy khả năng tự chủ về mặt
tài chính của Công ty vẫn gặp nhiều khó khăn. Trong cơ cấu nợ phải trả của
Công ty chủ yếu là những khoản vốn góp của các nhà đầu tư cá
nhân tham gia vào các dự án dài hạn của Công ty khi nào dự án có hiệu quả thì
cổ đông mới được hưởng, công ty không phải trả lãi vay cho khoản góp vốn này.
Bên cạnh đó là phần chi phí của đội thi công chờ quyết toán. Do vậy hai khoản
trên thực chất không phải là các khoản nợ Công ty phải trả mà chỉ là tạm ghi
nhận nợ. Vì vậy nhìn chung thấy nợ phải trả của Công ty chiếm
tỉ lệ cao nhưng vẫn không ảnh hưởng đến kết quả SXKD. IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công
ty: 1.
Đánh giá của Hội đồng
quản trị về các mặt hoạt động của Công ty: a. Hoạt động nhận thầu thi công xây lắp: Trong năm 2014 Công ty nhận thầu được nhiều
công trình có giá trị và qui mô lớn, hoàn thành công trình tốt nhưng doanh thu của hoạt động nhận thầu thi
công xây lắp vẫn không đạt được kế hoạch đã đề ra vì số lượng công trình thấp hơn năm trước
do năm nay là năm Công ty gặp nhiều khó khăn nhất trong việc nhận thầu công trình, vì sự
cạnh tranh khốc liệt của thị trường
và các quy định hiện hành, chủ trương cắt giảm đầu tư xây dựng cơ bản trong cả
nước của Chính phủ và cắt giảm đầu tư xây dựng của Tập đoàn để giảm giá thành
đã ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và
sản lượng trong lĩnh vực này.
Trong năm 2014 Công ty đã nhận thầu thi công xây lắp
với tổng giá trị là: Giá trị sản lượng:
154,00 tỷ đồng. Doanh thu: 87,07
tỷ đồng. Lợi nhuận: 4,75 tỷ đồng. Hoạt động tư
vấn, khảo sát thiết kế: Trong năm 2014 Lĩnh vực khảo sát, tư vấn, thiết kế tập trung chủ yếu ở
các tỉnh Miền trung, Tây Bắc và Campuchia với tổng giá trị là: Giá trị sản lượng: 11,4 tỷ đồng. Doanh thu: 1,75 tỷ đồng. Lợi nhuận: 210 triệu đồng. C. Hoạt động đầu tư, góp vốn: Tính đến 31/12/2014 tổng vốn đầu tư, góp vốn vào các
dự án là: 169,406 tỷ đồng (trong đó: Vốn góp của Công ty là 43,143 tỷ đồng, Vốn
góp của các cổ đông khác là: 126,26 tỷ đồng). 2.
Đánh giá của Hội đồng
quản trị về hoạt động của Ban giám đốc Công ty: Thông qua các cuộc họp và
thảo luận, Hội đồng Quản trị đã thường xuyên trao đổi với Tổng giám đốc và Ban
điều hành về việc triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị và
hoạt động điều hành Công ty. Hội đồng quản trị cũng đã tổ chức xem xét các kết
quả kinh doanh giữa kỳ và tham gia góp ý các biện pháp, kế hoạch hoạt động của
Ban điều hành. Quá trình giám sát cho thấy Tổng giám đốc và Ban điều hành đã
điều hành hoạt động của Công ty tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, các nghị
quyết của ĐHĐCĐ và của Hội đồng quản trị. Nhìn chung, trong bối cảnh kinh tế và
ngành xây dựng rất khó khăn, Tổng giám đốc và Ban điều hành đã nỗ lực làm việc
tích cực, nhiệt huyết và đã có những quyết định linh hoạt, kịp thời để nắm bắt cơ hội đưa Công ty phát triển, đồng thời tiếp tục nâng cao năng lực quản lý và
chăm lo đời sống của người lao động. 3.
Các kế hoạch, định hướng
của Hội đồng quản trị: a.
Kế hoạch SXKD năm 2015: -
Tổng doanh thu: 291.200.000.000 đồng -
Lợi nhuận trước thuế:
8.109.000.000 đồng -
Lợi nhuận sau thuế:
6.382.000.000 đồng -
Vốn điều lệ: 53.000.620.000đồng -
Cổ tức: 8%/năm b.
Đầu tư góp vốn: Năm 2015 tập trung đầu tư vào 03 dự án sau: 1.
Hiện
nay Công ty đã hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng Dự án: Chung cư cao
cấp 381 Bến Chương Dương từ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Namvà Tổng Công ty Cao su Đồng Nai vì vậy sẽ tập trung nguồn vốn để tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện, tổ
chức quảng bá sản phẩm bất động sản nhằm đưa vào kinh doanh có hiệu quả. 2. Hoàn thiện các thủ tục pháp lý để đầu tư vào Dự án Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu - Công ty CP Chế
biến gỗ Xuất Khẩu – Địa ốc Cao su tại Bình Phước để sớm đưa vào hoạt động.Đây cũng là mảng sản
xuất có nhiều tiềm năng của Công ty
trong tương
lai. 3.
Sớm hoàn chỉnh bộ máy cán bộ cho Công ty con tại
Campuchia để kịp nhận thầu thi
công và khảo sát thiết kế các dự án do Tập đoànđầu tư tại Vương quốc
Campuchia. V. Quản trị Công ty: 1. Hội đồng quản trị: a. Thành viên và cơ cấu
của Hội đồng quản trị:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tham gia điều hành/Độc
lập không điều hành
|
Số cổ phần sở hữu và
đại diện
|
Sở hữu
|
Đại diện
|
1
|
Ông Trần Xuân Chương
|
Chủ tịch HĐQT
|
Tổng giám đốc
|
100.000
|
1.315.500
|
2
|
Ông Nguyễn Văn Cao
|
Ủy viên
|
P. Tổng giám đốc
|
93.770
|
|
3
|
Ông Nguyễn Quốc Việt
|
Ủy viên
|
P. Tổng giám đốc
|
92.407
|
|
4
|
Ông Nguyễn Mai Hoàng
|
Ủy viên
|
P. Tổng giám đốc - Kế toán trưởng
|
412.787
|
|
5
|
Ông Dương Hải Hà
|
Ủy viên
|
Trưởng Phòng kế hoạch –
kỹ thuật
|
63.000
|
|
b. Hoạt động của Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị đã tổ
chức các cuộc họp định kỳ và bất thường theo đúng quy định để thảo luận và
quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Trên cơ sở quá trình hoạt
động trong năm 2014, Hội đồng quản trị đánh giá đã thực hiện việc quản lý Công
ty theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, Điều lệ Công ty, quy định về
hoạt động của Hội đồng quản trị và các nghị quyết của ĐHĐCĐ. 2. Ban kiểm soát: a. Thành viên và cơ cấu
của Ban kiểm soát:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tham gia điều hành/Độc
lập không điều hành
|
Số cổ phần sở hữu và
đại diện
|
Sở hữu
|
Đại diện
|
1
|
Ông Nguyễn Duy Tuấn
|
Trưởng ban
|
Độc lập không điều hành
|
60.257
|
|
2
|
Ông Vũ Văn Tuân
|
Ủy viên
|
Độc lập không điều hành
|
48.000
|
|
3
|
Ông Trần Đình Phong
|
Ủy viên
|
Độc lập không điều hành
|
5.000
|
|
b. Hoạt động của Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát là người
thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị và
điều hành của Công ty. Nhiệm kỳ Ban kiểm soát 05 năm, bao gồm 03 thành viên.
Ban kiểm soát duy trì họp thường kỳ theo quy chế hoạt động.
Thường xuyên phối hợp với
HĐQT trong hoạt động của ban kiểm soát,
báo cáo trình Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp
trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.Thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc
và ban kiểm soát năm 2014:
Thù lao và thưởng của Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2014 được chi trả theo Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông năm 2014. Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm,
không vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế.
Mức thưởng cho Ban điều
hành không quá 30% giá trị phần vượt lợi nhuận sau thuế so với kế hoạch năm.
VI. Báo cáo tài chính:
Báo cáo
kiểm toán năm 2012, 2013, 2014 đã gửi bản chính cho
Uỷ
ban chứng khoán Nhà nước.
XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA
CÔNG TY
(TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Đã
ký)
TRẦN XUÂN CHƯƠNG
|